Theo đó, tổng diện tích tự nhiên (chưa điều chỉnh theo Quyết định số 2712/QĐ-BTNMT ngày 25/11/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt và công bố kết quả kiểm kê đất đai năm 2014) là 968.960,64 ha.
Tổng diện tích có rừng là 603.047,66 ha; trong đó: Tổng diện tích rừng tự nhiên là 546.388,75 ha (diện tích rừng tự nhiên quy hoạch 03 loại rừng là 538.500,29 ha, diện tích rừng tự nhiên ngoài quy hoạch là 7.888,46 ha), tổng diện tích rừng trồng là 21.192,92 ha (diện tích rừng trồng quy hoạch 03 loại rừng là 18.563,00 ha, diện tích rừng trồng ngoài quy hoạch là 2.629,92 ha), tổng diện tích cây cao su, đặc sản là 35.466,2 ha (diện tích cây cao su quy hoạch 03 loại rừng là 35.458,7 ha, diện tích cây đặc sản quy hoạch 03 loại rừng là 7,5 ha).
Độ che phủ rừng không bao gồm diện tích cây cao su, cây đặc sản là 58,5%; độ che phủ rừng bao gồm diện tích cây cao su, cây đặc sản là 62,2%.
Theo Quyết định, số liệu về hiện trạng rừng được công bố là căn cứ để các huyện, thành phố tiếp tục theo dõi diễn biến tài nguyên rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và Phát triển rừng và phân cấp trách nhiệm quản lý Nhà nước về rừng và đất lâm nghiệp đối với UBND các cấp theo quy định tại Quyết định số 07/2012/QĐ-TTg ngày 08/02/2012 của Thủ tướng Chính phủ.
Chi tiết văn bản, tải tại đây!